Học Nghe Nói Tiếng Anh Giao Tiếp

Học Nghe Nói Tiếng Anh Giao Tiếp

1. 02 Giáo viên Bản Xứ/Lớp – Học phí Việt Nam. Lớp học “siêu nhỏ” chỉ 6-12 Học Viên.

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh văn phòng trong cuộc họp

– Phần giới thiệu mục đích/ nội dung cuộc họp

– Mẫu câu dùng khi muốn cắt lời một cách lịch sự

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi dẫn khách tham quan các địa điểm

Khi giới thiệu về những địa điểm tham quan, bạn học hãy ứng dụng một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch chuyên nghiệp tại phần sau:

– Our first/ second/ third/… destination is [name]. → Điểm đến thứ nhất/ hai/ ba/… của chúng ta là [tên].

– The next destination is [name]. → Điểm đến tiếp theo của chúng ta là [tên].

– Now, we are on the way to [name]. → Điểm đến tiếp theo của chúng ta là [tên].

– Today, we’re going to visit [quantity] famous and interesting tourist attractions: [names]. → Hôm nay, chúng ta sẽ tham quan [số lượng] địa điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng và thú vị: [tên].

– Tomorrow, we will visit [name] which is quite far away so we’ll be leaving early at [point of time]. → Ngày mai, chúng ta sẽ tham quan [tên] vốn khá xa nên chúng ta sẽ rời đi sớm hơn vào lúc [mốc thời gian].

– I regret to tell you that our visit to [name] has to be canceled due to [noun (phrase)]. → Tôi rất tiếc phải thông báo với mọi người là chuyến thăm quan của chúng ta tới [tên] phải bị hủy do [(cụm) danh từ].

– This may be bad news to many of you but our visit to [name] has to be canceled due to [noun (phrase)]. → Đây có thể là tin xấu với nhiều người trong số các bạn những chuyến thăm quan của chúng ta tới [tên] phải bị hủy do [(cụm) danh từ].

– Okay everybody, we’ll be leaving in 10 minutes/…, please make sure you get on the bus on time. → Được rồi, mọi người ơi, chúng ta sẽ rời đi sau 10 phút/… nữa, vui lòng đảm bảo rằng bạn lên xe đúng giờ.

– For/ At this destination, we have 1 hour/…, please get back on the bus at [point of time]. → Cho/ Tại địa điểm này, chúng ta có 1 tiếng/…, vui lòng quay trở lại xe vào lúc [mốc thời gian].

– Everybody, please remember that we have only 15 minutes/… here. See you at [point of time]. → Mọi người, vui lòng nhớ là chúng ta chỉ có 15 phút/… tại đây. Gặp lại mọi người vào lúc [mốc thời gian].

– Since we have no schedules after dinner, you can go to [name] to buy souvenirs/ watch traditional shows/… → Vì chúng ta không có lịch trình gì sau bữa tới, mọi người có thể tới [tên] để mua đồ lưu niệm/ xem các chương trình truyền thống/…

– Alright, everybody, since we’re now behind schedule, we’ll have 45 minutes at the next stop, instead of 60 minutes as planned. → Mọi người, vui lòng nhớ là chúng ta chỉ có 15 phút/… tại đây. Gặp lại mọi người vào lúc [mốc thời gian].

– On your left/ right is [name].  → Bên trái/ phải mọi người là [tên].

– On your left/ right, you can see [name].  → Ở bên trái/ phải mọi người, mọi người có thể thấy [tên].

– This [noun (phrase)] was built by [noun (phrase)] in [year]. → [(Cụm) danh từ] này đã được xây dựng bởi [(cụm) danh từ] vào [năm].

– This [noun (phrase)] has undergone several damages and renovations.  → [(Cụm) danh từ] này đã trải qua nhiều lần hư hại và trùng tu.

– [Name] attracts [quantity] tourists every year. → [Tên] thu hút [số lượng] khách du lịch mỗi năm.

Lợi thế khi dân văn phòng thành thạo tiếng Anh

Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến hàng đầu và sử dụng trong phần lớn giao dịch chính khi làm việc, đặc biệt là trong những công ty có yếu tố nước ngoài. Một nhân viên biết và sử dụng thành thạo tiếng Anh sẽ có hiệu suất làm việc cao hơn, góp phần giúp doanh nghiệp vượt qua rào cản về sự khác biệt về văn hóa – ngoại ngữ. Nhờ vậy dễ dàng đi sâu tìm hiểu nhu cầu, thị hiếu, mong muốn của khách hàng, đối tác quốc tế.

Trước sự cần thiết của tiếng Anh, nhất là tiếng Anh giao tiếp giúp hỗ trợ cho công việc, ngày nay song song với đào tạo kỹ năng chuyên môn nhiều doanh nghiệp đầu tư cho nhân viên tham gia các khóa học để nâng cao trình độ ngoại ngữ cho nhân sự tự tin hội nhập toàn cầu.

Tại Tiếng Anh Nghe Nói có đa dạng các khóa học tiếng Anh phù hợp cho người đi làm muốn cải thiện khả năng giao tiếp, tập trung chú trọng vào phần Nghe – Nói giúp tăng phản xạ tự nhiên với ngoại ngữ với lớp nhóm giao tiếp tiếng Anh học 100% với Giáo viên Bản Xứ (Anh/Úc/Mỹ/Canada) dày dặn kinh nghiệm; hay bạn có nhu cầu học tiếng Anh chuyên ngành, đi sâu vào các thuật ngữ chuyên môn có thể tham khảo khóa tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 được thiết kế lộ trình riêng biệt cho từ đối tượng và nhu cầu; ngoài ra, khóa tiếng Anh dạy tại Công ty lý tưởng cho những doanh nghiệp có mong muốn trang bị nền tảng ngôn ngữ cho nhân viên.

Sau khóa học, Học Viên sẽ cảm nhận sự tiến bộ rõ rệt, sử dụng thành thạo tiếng Anh giúp dân văn phòng trở nên chuyên nghiệp hơn, tạo sự tin tưởng và đánh giá cao từ lãnh đạo, ghi điểm và tạo ấn tượng tốt với đồng nghiệp, đối tác và khách hàng đặc biệt trong các dự án lớn có sự tham gia của doanh nghiệp nước ngoài. Từ đó tăng nhanh chóng nguồn lợi nhuận và doanh thu cho công ty, mở rộng cơ hội thăng tiến đảm nhận vị trí công việc lý tưởng.

Như vậy, Tiếng Anh Nghe Nói Kids đã chia sẻ đến dân văn phòng bộ từ vựng cũng như mẫu câu giao tiếp tiếng Anh văn phòng đầy đủ nhất. Qua bài học trên hy vọng sẽ tạo tiền đề làm việc tốt cho người học đang tìm kiếm hoặc đã và đang làm việc tại các công ty, tập đoàn, doanh nghiệp tự tin sử dụng tiếng Anh bổ trợ cho công việc, thành công thăng tiến trong tương lai.

Du lịch là niềm yêu thích của mọi người. Trong những năm gần đây nhân lực làm việc trong lĩnh vực này ngày càng gia tăng. Và để cạnh tranh và phát triển tương lai bạn học cần bỏ túi ngay một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch chi tiết tại bài viết dưới đây.

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi hướng dẫn di chuyển

Tiếp đến dân chuyên ngành có thể tham khảo các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi hướng dẫn hành khách di chuyển:

– Okay, are you all set/ done with your luggage? → Okay, mọi người (được) sắp xếp hành lý xong hết rồi đúng không ạ?

– Anyone still needs help with the luggage? → Có ai vẫn cần giúp đỡ với hành lý nữa không ạ?

– Anyone hasn’t got their luggage put away? → Có ai vẫn chưa được cất hành lý đi không ạ?

– For your bags and other carry-ons, there are luggage racks right above your seats. → Về túi hay các hành lý xách tay khác của quý khách, có kệ để hành lý ngay phía trên chỗ ngồi của quý khách.

– For your suitcases, please have the assistant drivers put them in the luggage compartment.

→ Với các loại va li lớn, hãy nhờ phụ xe xếp chúng ở khoang hành lý.

– For your carry-on bags and hand luggage, there are luggage racks right above your seats.

→ Với các loại ba lô xách và hành lý cầm tay, có kệ để hành lý ngay trên chỗ ngồi của mọi người đó ạ.

– Still need assistance with your bags, anyone?

→ Có ai còn cần giúp đỡ sắp xếp hành lý của mình không?

– Alright, so all of you have had your luggage set, haven’t you?

→ Được rồi, vậy là tất cả mọi người đã sắp xếp xong hành lý của mình rồi đúng không?

– If you don’t feel very well, please take the front seats so that we can assist you promptly. → Nếu quý khách không cảm thấy ổn/ khỏe, vui lòng ngồi các ghế đầu để chúng tôi có thể hỗ trợ quý khách kịp thời.

– The air conditioning at your seat is adjustable. Please let me know if you have any problems with it. → Điều hòa ở chỗ bạn điều chỉnh được. Vui lòng cho tôi biết nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề gì với nó.

– For passengers who are having travel sickness or some sort of health problems right now, please go for the front seats so that we can help you promptly!

→ Đối với những hành khách bị say xe hoặc đang có vấn đề về sức khỏe, hãy ngồi ở các ghế trước để chúng tôi có thể giúp đỡ mọi người kịp thời.

– If possible, please give the front-row seats to the elderly, babies and pregnant mothers!

→ Nếu có thể, xin hãy nhường những ghế trước cho người già, trẻ em và phụ nữ mang thai.

– The mini air conditioners above your seats can be adjusted at will, so if you have some problems with them, please tell me.

→ Điều hòa mini ở trên ghế của mọi người có thể điều chỉnh được theo ý muốn, vì vậy, nếu mọi người có vấn đề gì với chúng, hãy cho tôi biết.

– You’re all comfortable in your seats, aren’t you?

→ Mọi người đều đã thoải mái với chỗ ngồi của mình rồi đúng không ạ?